Cách chọn vật liệu bu lông chữ U
Vật liệu của bu lông có thể phải xem xét độ cứng và độ bền của bu lông khi nó được sử dụng đặc biệt. Khi chọn bu lông, các vấn đề dữ liệu phải được xem xét. Hiện nay, vật liệu bu lông tiêu chuẩn trên thị trường chủ yếu bao gồm bu lông thép carbon, bu lông thép không gỉ và bu lông đồng.
(1) Thép cacbon. Chúng tôi phân biệt thép cacbon thấp, thép cacbon trung bình, thép cacbon cao và thép hợp kim theo hàm lượng cacbon của thép cacbon. 1. Thép carbon thấp C% ≤0,25% thường được gọi là thép A3 ở Trung Quốc. Về cơ bản, nó được gọi là 1008, 1015, 1018, 1022, v.v. ở nước ngoài. Nó chủ yếu được sử dụng cho các sản phẩm không yêu cầu độ cứng như bu lông cấp 4,8, đai ốc cấp 4, vít nhỏ, v.v. (Lưu ý: Dữ liệu 1022 chủ yếu được sử dụng cho đinh đuôi khoan.) 2. Thép carbon trung bình 0,25% 0,45%. Ngày nay, nó hoàn toàn không được sử dụng trên thị trường. 4. Thép hợp kim: Thêm các nguyên tố hợp kim vào thép carbon thông thường và thêm một số chức năng đặc biệt của thép: chẳng hạn như 35, 40 crom molypden, SCM435, 10B38. Vít Fangsheng chủ yếu sử dụng thép hợp kim crom-molypden SCM435, các thành phần chính là C, Si, Mn, P, S, Cr, Mo.
(2) Thép không gỉ. Lớp chức năng: 45, 50, 60, 70, 80, chủ yếu được chia thành austenite (18% Cr, 8% Ni), khả năng chịu nhiệt tốt, chống ăn mòn tốt và khả năng hàn tốt. Mactenxit A1, A2, A4 và 13% Cr có khả năng chống ăn mòn kém, độ bền cao và khả năng chống mài mòn tốt. Thép không gỉ Ferit C1, C2, C4. 18%Cr có khả năng chống ăn mòn và đảo lộn tốt hơn so với martensite. Hiện tại, nguyên liệu nhập khẩu trên thị trường chủ yếu là hàng Nhật Bản. Theo cấp độ, chủ yếu được chia thành SUS302, SUS304 và SUS316.
(3) Đồng. Vật liệu thường được sử dụng là hợp kim kẽm-đồng thau. Trên thị trường, đồng H62, H65 và H68 chủ yếu được sử dụng làm bộ phận tiêu chuẩn.